HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

 

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Số: … /2018/HĐUQ

- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng,

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại ... chúng tôi gồm có:

Bên uỷ quyền (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện: …              Chức vụ: …

Điện thoại: …                     Email: …

(Trường hợp bên uỷ quyền là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên uỷ quyền (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …                      Email: …

Bên được uỷ quyền (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện: …                Chức vụ: …

Điện thoại: …                       Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng uỷ quyền với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A uỷ quyền cho bên B thực hiện công việc …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung cụ thể và ghi vào hợp đồng này)

Điều 2. Thù lao, phương thức thanh toán

Thù lao thực hiện công việc tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng uỷ quyền này là … năm, kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Địa điểm thực hiện: …

Bên B được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

- Có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

- Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của bên A không thể thực hiện được.

Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải được lập thành văn bản.

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên B tương ứng với công việc mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

Bên A phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên A chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực.

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của bên A

  1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền.

Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

  1. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên B.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên B:

  1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

Được hưởng thù lao.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

  1. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

 

                    BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

                                BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)